🍆 Hóa 11 Bài 24

Trên đây là bài học "Giải bài 6 - Trang 11 - SGK Hóa học 8" mà dayhoctot.com muốn gửi tới các em. Để rèn luyện về kỹ năng làm bài thi và kiểm tra các em tham khảo tại chuyên mục "Đề thi học kì 1 lớp 8" nhé. Nếu thấy hay, hãy chia sẻ tới bạn bè để cùng học và tham khảo LƯU Ý: Các bài giảng trong chuyên đề này là "quà tặng thêm" cho các bạn đăng kí trọn gói khóa học Hóa học 11, nhắm tạo bước đệm giúp các em học sinh bị mất gốc tham gia học khóa Hóa học 11 đạt hiệu quả cao. Bài 1.1. Một số khái niệm và công thức tính cơ bản trong Xem phim Tiểu Phong Bạo Hoa Hồng Thời Gian tập 24 China vn2 HD. Phim Tieu Phong Bao Hoa Hong Thoi Gian Tình Cảm - vietsub thuyết minc lồng giờ hay. Sử dụng trình duyệt Google Chrome để có tận hưởng cực tốt trên phonghopamway.com.vn, cài đặt Google Chrome bấm (vào đây) Trang chủ » GIẢI BÀI TẬP HÓA 12 SÁCH GIÁO KHOA CHƯƠNG V - BÀI 23: Luyện tâp: Điều chế kim loại và sự ăn mòn kim loạiBài 23: Luyện tâp: Điều chế kim loại và sự ăn mòn kim loạiBài 1 (trang 103 SGK Hóa 12):Bằng những phương pháp hóa học nào có thể điều chế Ag từ dung dịch AgNO3, điều chế Mg từ dung dịch MgCl2? Giải bài tập hóa học 11, Hóa 11 - Để học tốt hóa học 11. Bài 2 trang 10 SGK Hóa học 11. Bài 23. Phản ứng hữu cơ. Bài 24. Luyện tập: Hợp chất hữu cơ, công thức phân tử và công thức cấu tạo. Đề kiểm tra 15 phút - Chương IV - Hóa học 11 Phần này tóm tắt lý thuyết Bài 2. Hàng hoá - Tiền tệ - Thị trường chi tiết nhất, giúp các bạn nắm vững nội dung, kiến thức qua đó có thể giải các bài tập GDCD 11 một cách tốt hơn. Đọc kĩ Nội Qui trước khi tham gia viết bài trên Diễn Đàn ChemVN. Nội qui được update thường xuyên. Kỷ lục 1,542 người đã ghé thăm vào 03-05-2021 lúc 11:12 PM. Những thành viên đã viết bài trong 24 giờ qua : 0 The most posters over 24 hours was 67, 05-07-2010 at 09:17 AM. Điều hòa Daikin FTXS71GVMV 24.200BTU 2 chiều InverterCông suất lớnĐiều hòa Daikin FTXS71GVMV 24.200BTU 2 chiều Inverter được thiết kế với kiểu dáng hiện đại, màu sắc trang nhã phù hợp với mọi không gian nội thất. Điều Hòa Daikin ATKQ35TAVMV 11.935 BTU 1 Chiều InverterKiểu dáng sang Soạn văn 11 bài Phân tích đề, lập dàn ý bài văn nghị luận rất hay bao gồm các phần: Hướng dẫn soạn bài; Kiến thức trọng tâm; Gợi ý luyện tập Phương Pháp Giải Bài Tập Hóa 11 Bài 43: Bài Thực Hành 5: Tính Chất Của Etanol, Glixerol và Phenol. Hóa Học 11. 24 Tháng Bảy 8lOf. Để ôn luyện sâu kiến thức, các em cần tích cực giải các bài tập trong sách giáo khoa và sách bài tập từ đó tìm ra phương pháp giải hay cho các dạng hóa, chuẩn bị tốt cho các kì thi sắp tới. Dưới đây là hướng dẫn giải bài tập bài 24 Hóa học 11 Luyện tập trang 107, 108 đầy đủ nhất từ đội ngũ chuyên gia giàu kinh nghiệm chia sẻ miễn phí, hỗ trợ các em ôn luyện hiệu quả. Mời các em học sinh cùng quý thầy cô tham khảo dưới đây. Bài 24 Luyện tập Hợp chất hữu cơ, công thức phân tử và công thức cấu tạo Bài 1 trang 107 SGK Hóa 11 Chất nào sau đây là hiđrocacbon? Là dẫn xuất của hiđrocacbon? a CH2O ; b C2H5Br; c CH2O2 ; d C6H5Br; e C6H6 ; g CH3COOH. Hướng dẫn giải chi tiết Hiđrocacbon là e Dẫn xuất của hiđrocacbon là chất còn lại a, b, c, d, g Bài 2 trang 107 SGK Hóa 11 Từ ơgenol trong tinh dầu hương nhu điều chế được metylơgenol M = 178 g/mol là chất dẫn dụ côn trùng. Kết quả phân tích nguyên tố của metylơgenol cho thấy %C = 74,16%; %H = 7,86%, còn lại là oxi. Lập công thức đơn giản nhất, công thức phân tử của metylơgenol. Hướng dẫn giải chi tiết Gọi công thức của o-metylơgenol là CxHyOz x,y,z nguyên dương %O = 100% -74,16 +7,86% = 17,98% ⇒ xyz = 11142 ⇒ Công thức đơn giản nhất là C11H14O2 ⇒ Ta có công thức phân tử là C11H14O2n Ta có MC11H14O2n = 178n = 178 ⇒ n=1 Công thứ phân tử là C11H14O2 Bài 3 trang 107 SGK Hóa 11 Viết công thức cấu tạo của các chất có công thức phân tử sau CH2Cl2 một chất, C2H4O2ba chất, C2H4Cl2 hai chất. Hướng dẫn giải chi tiết Bài 4 trang 107 SGK Hóa 11 Chất X có công thức phân tử C6H10O4. Công thức nào sau đây là công thức đơn giản nhất của X ? A. C3H5O2 B. C6H10O4 C. C3H10O2 D. C12H20O8 Hướng dẫn giải chi tiết Đáp án A C6H10O4 còn có thể viết C3H5O22 Bài 5 trang 107 SGK Hóa 11 Hãy viết công thức cấu tạo có thể có của các đồng đẳng của ancol etylic có công thức phân tử C3H8O và C4H10O. Hướng dẫn giải chi tiết Bài 6 trang 107 SGK Hóa 11 Cho các chất sau C3H7-OH, C4H9-OH, CH3-O-C2H5, C2H5-O-C2H5. Những cặp chất nào có thể là đồng đẳng hoặc đổng phân của nhau? Hướng dẫn giải chi tiết Gọi C3H7-OH I, C4H9-OH II, CH3-O-C2H5 III, C2H5-O-C2H5 IV Các chất đồng đẳng của nhau I và II đồng đẳng với ancol etylic III và IV cùng là ete no đơn chức Các chất đồng phân của nhau I và III cùng có CTPT là C3H8O II và IV cùng có CTPT C4H10O Anco no đơn chức có đồng phân khác chức với ete Bài 7 trang 108 SGK Hóa 11 Các phản ứng sau đây thuộc loại phản ứng nào phản ứng thế, phản ứng cộng, phản ứng tách ? Hướng dẫn giải chi tiết Phản ứng thế a Phản ứng cộng b Phản ứng tách c,d Bài 8 trang 108 SGK Hóa 11 Viết phương trình hoá học của các phản ứng xảy ra trong các trường hợp sau và cho biết các phản ứng đó thuộc loại phản ứng nào phản ứng thế, phản ứng cộng, phản ứng tách. a Etilen tác dụng với hiđro có Ni làm xúc tác và đun nóng. b Đun nóng axetilen ở 600oC với bột than làm xúc tác thu được benzen. c Dung dịch ancol etylic để lâu ngoài không khí chuyển thành dung dịch axit axetic giấm ăn. Hướng dẫn giải chi tiết File tải hướng dẫn giải bài tập - Bài 24 Luyện tập Hóa 11 Hy vọng tài liệu sẽ hữu ích cho các em học sinh và quý thầy cô giáo tham khảo, chuẩn bị cho bài mới hiệu quả nhất. Ngoài ra các em học sinh và thầy cô có thể tham khảo thêm nhiều tài liệu hữu ích hỗ trợ ôn luyện thi môn Hóa như đề kiểm tra học kì, 1 tiết, 15 phút trên lớp, hướng dẫn giải sách giáo khoa, sách bài tập được cập nhật liên tục tại chuyên trang của chúng tôi. Mời các em học sinh và quý thầy cô tham khảo ngay hướng dẫn Giải SBT Hóa học 11 Bài 24 Luyện tập Hợp chất hữu cơ, công thức phân tử và công thức cấu tạo chính xác nhất được đội ngũ chuyên gia biên soạn ngắn gọn và đầy đủ dưới đây. Giải Hóa học 11 Bài 24 SBT Luyện tập Hợp chất hữu cơ, công thức phân tử và công thức cấu tạo Bài trang 34 sách bài tập Hóa 11 Cho dãy chất CH4; C6H6; C6H5-OH; C2H5ZnI; C2H5PH2. Nhận xét nào đưới đây đúng ? A. Các chất trong dãy đều là hiđrocacbon. B. Các chất trong dãy đều là dẫn xuất của hiđrocacbon. C. Các chất trong dãy đều là hợp chất hữu cơ. D. Trong dãy có cả chất vô cơ và hữu cơ nhưng đều là hợp chất của cacbon. Lời giải Đáp án C. Bài trang 35 sách bài tập Hóa 11 Người ta lần lượt lấy mẫu thử của một trong bốn chất X, Y, Z, T và làm thí nghiệm như sau Cho mẫu thử qua CuO đốt nóng để đốt cháy hoàn toàn rồi dẫn sản phẩm cháy qua CuSO4 khan sau đó qua dung dịch CaOH2. Kết quả thí nghiệm cho thấy, mẫu X chỉ làm cho CuSO4 chuyển qua màu xanh, mẫu Y chỉ tạo kết tủa trắng ở bình chứa nước vôi, mẫu Z tạo hiện tượng như trên ở cả hai bình; còn mẫu T không tạo hiện tượng gì. Kết luận nào đúng cho các thí nghiệm này là A. X chỉ chứa nguyên tố hiđro. B. Y chỉ chứa nguyên tố cacbon C. Z là một hiđrocacbon. D. T là chất vô cơ. Lời giải Đáp án D. Kết luận A sai X có chứa hiđro vì thế khi cháy, X tạo ra H2O nhưng vẫn có thể có nguyên tố khác, thí NH3... B sai vì Y chứa nguyên tố cacbon nhưng vẫn có thể chứa nguyên tố khác, thí dụ CO. C sai vì Z có chứa C và H nhưng vẫn có thể chứa cả oxi thí dụ C2H6O... nên chưa chắc Z là hiđrocacbon. D đúng T không chứa cacbon vậy nó là chất vô cơ. Bài trang 35 sách bài tập Hóa 11 Trong số các chất sau đây, chất nào là đồng đẳng của Lời giải Đáp án B. Bài trang 35 sách bài tập Hóa 11 Phenol có công thức cấu tạo là Trong các chất dưới đây, chất nào không là đồng đẳng của phenol? Lời giải Đáp án D. Bài trang 35 sách bài tập Hóa 11 Trong số các chất dưới đây, chất nào không là đồng phân của Lời giải Đáp án D. Bài trang 36 sách bài tập Hóa 11 1. Trong số các chất hữu cơ đã được học ở lớp 9, hãy kể ra 2 cặp chất có công thức phân tử khác nhau nhưng có cùng công thức đơn giản nhất. 2. Viết công thức cấu tạo của 2 chất có cùng công thức phân tử C4H10 và của 2 chất có cùng công thức phân tử C2H6O. Lời giải 1. Axetilen C2H2 và benzen C6H6 có cùng công thức đơn giản nhất là CH. Axit axetic C2H4O2 và glucozơ C6H12O6 có cùng công thức đơn giản nhất là CH2O. 2. CH3-CH2-CH2-CH3 và CH3-CH2-OH và CH3-O-CH3. Bài trang 36 sách bài tập Hóa 11 Hợp chất hữu cơ A có thành phần khối lượng của các nguyên tố như sau C chiếm 24,24%; H chiếm 4,04%; Cl chiếm 71,72%. 1. Xác định công thức đơn giản nhất của A. 2. Xác định công thức phân tử của A biết rằng tỉ khối hơi của A đối với CO2 là 2,25. 3. Dựa vào thuyết cấu tạo hoá học, hãy viết các công thức cấu tạo mà chất A có thể có ở dạng khai triển và dạng thu gọn. Lời giải 1. Chất A có dạng CxHyClz x y z = 2,02 4,04 2,02 = 1 2 1 Công thức đơn giản nhất là CH2Cl. 2. MA = 2,25 x 44,0 = 99,0 g/mol CH2Cln = 99,0 ⇒ 49,5n = 99,0 ⇒ n = 2 CTPT là C2H4Cl2. 3. Các CTCT Bài trang 36 sách bài tập Hóa 11 Hỗn hợp M chứa hai chất hữu cơ thuộc cùng dãy đồng đẳng và hơn kém nhau 2 nguyên tử cacbon. Nếu làm bay hơi 7,28 g M thì thể tích hơi thu được đúng bằng thể tích của 2,94 g khí N2 ở cùng điều kiện. Để đốt cháy hoàn toàn 5,20 g hỗn hợp M cần dùng vừa hết 5,04 lít O2 đktc. Sản phẩm cháy chỉ gồm CO2 và hơi nước với thể tích bằng nhau. Hãy xác định công thức phân tử và phần trăm khối lượng từng chất trong hỗn hợp M. Lời giải Số mol 2 chất trong 7,28g M Số mol 2 chất trong 5,2g M Theo định luật bảo toàn khối lượng mCO2 + mH2O = mM + mO2 = Theo đầu bài, số mol CO2 = số mol H2O = n. 44n + 18n = 12,4 ⇒ n = 0,2 mol Các chất trong hỗn hợp có chứa C, H và có thể có O. Chất thứ nhất là CxHyOz a mol và chất thứ 2 là Cx + 2 Hy + 4Oz b mol. xa + x + 2b = 0,2 3 Giải hệ phương trình Từ 3 ta có xa + b + 2b = 0,200 2b = 0,200 - 0,0750x b = 0,100 - 0,0375x 0 < b < 0,075 ⇒ 0 < 0,100 - 0,0375x < 0,0750 ⇒ 0,660 < X < 2,66 Trong khoảng này có 2 số nguyên là 1 và 2. Nếu x = 1. b = 0,100 - = 0,0625 a = 0,0750 - 0,0625 = 0,0125. Thay giá trị của a và b vào 4 ta có 0125y + 0,0625y + 4 = 0,400 ⇒ y = 2. Thay x = 1, y = 2; a = 0,0125, b = 0,0625 vào 2 14 + 16z.0,0125 + 42 + 16z.0,0625 = 5,20 ⇒ z = 2. CH2O2 chiếm C3H6O2 chiếm 100% - 11,1% = 88,9%. Nếu x = 2 . b = 0,100 - 0,0375 X 2 = 0,0250 a = 0,0750 - 0,0250 = 0,05 từ đó tìm tiếp, ta được y = 4 và z = 2. % khối lượng của C2H4O2 % khối lương của C4H8O2 100% - 57,7% = 42,3%. ►►CLICK NGAY vào nút TẢI VỀ dưới đây để tải về Giải SBT Hóa 11 Bài 24 Luyện tập Hợp chất hữu cơ, công thức phân tử và công thức cấu tạo ngắn gọn nhất file PDF hoàn toàn miễn phí. Nội dung bộ 16 bài tập trắc nghiệm Hóa 11 Bài 24 Hợp chất hữu cơ được chúng tôi sưu tầm và tổng hợp kèm đáp án và lời giải được trình bày rõ ràng và chi tiết. Mời các em học sinh và quý thầy cô tham khảo dưới đây. Bộ 16 bài tập trắc nghiệm Hợp chất hữu cơ có đáp án và lời giải chi tiết Câu 1 Chất nào sau đây là hiđrocacbon ? A. CH2O B. C2H5Br C. C6H6 D. CH3COOH. Câu 2 Chất nào sau đây là dẫn xuất của hiđrocacbon ? A. CH4 B. C2H6 C. C6H6 D. C3H6Br. Câu 3 Số công thức cấu tạo có thể có ứng với các công thức phân tử C2H4Cl2 là A. 1 B. 3 C. 2 D. 4. Câu 4 Số công thức cấu tạo có thể có ứng với các công thức phân tử C2H7N là A. 3 B. 2 C. 1 D. 4. Câu 5 Số công thức cấu tạo mạch hở có thể có ứng với các công thức phân tử C2H4O là A. 3 B. 2 C. 1 D. 4. Câu 6 Vitamin A có công thức phân tử là C20H30O, có chứa 1 vòng 6 cạnh và không có chứa liên kết ba. Số liên kết đôi trong phân tử vitamin A là A. 7 B. 6 C. 5 D. 4. Câu 7 Lycopen có công thức phân tử C40H56, là chất màu đỏ trong quả cà chua, có cấu tạo mạch hở, chỉ chứa liên kết đôi và liên kết đơn trong phân tử. Số kết đôi đó có trong phân tử licopen là A. 13 B. 12 C. 14 D. 11. Câu 8 Mentol C10H20O và menton C10H18O cùng có trong tinh dầu bac hà ; phân tử đều có một vòng 6 cạnh, không có liên kết ba. Số liên kết đôi trong phân tử mentol và menton lần lượt là A. 0 và 1 B. 1 và 0 C. 1 và 2 D. 2 và 1. Câu 9 Limonen là một chất có mùi thơm dịu được tách ra từ tinh dầu chanh. Kết quả phân tích limonen cho thấy phần trăm khối lượng các nguyên tố như sau %mC = 88,235% ; %mH = 11,765%. Tỉ khối hơi của limonen so với không khí bằng Công thức phân tử của limonen là A. C10H16 B. C10H18 C. C10H16O D. C8H8O2. Câu 10 Hợp chất hữu cơ X có công thức đơn giản nhất là C2H4O. Tỉ khối hơi của X so với hiđro bằng 44. Công thức của phân tử X là A. C2H4O B. C5H12O C. C4H8O2 D. C3H4O3. Câu 11 Đốt cháy hoàn toàn 8,8 gam hợp chất hữu cơ X C, H, O , thu được 8,96 lít CO2 đktc và 7,2 gam H2O. Biết tỉ khối của X so với CO2 là 2. Công thức phân tử của X là A. C2H4O B. C5H12O C. C4H8O2 D. C3H4O3. Câu 12 Đốt cháy hoàn toàn 4,4 gam hợp chất hữu cơ X C, H, O . Dẫn sản phẩm cháy lần lượt qua bình 1 đựng dung dịch H2SO4 đặc, bình 2 đựng dung dịch KOH dư. Sau thí nghiệm, khối lượng bình 1 tăng 1,8 gam, khối lượng bình 2 tăng 6,6 gam. Tỉ khối của X đối với hiđro là 44. Xác định công thức của phân tử X. A. C2H4O B. C5H12O C. C4H8O2 D. C3H4O3. Câu 13 Đốt cháy hoàn toàn 4,4 gam hợp chất hữu cơ X C, H, O . Dẫn sản phẩm cháy lần lượt qua bình 1 đựng dung dịch H2SO4 đặc, bình 2 đựng dung dịch CaOH2 dư. Sau thí nghiệm, khối lượng bình 1 tăng 3,6 gam, ở bình 2 có 20 gam kết tủa. Tỉ khối của X đối với hiđro là 30. Xác định công thức của phân tử X. A. CH2O B. C2H4O2 C. C4H8O4 D. C3H8O. Câu 14 Đốt cháy hoàn toàn 8,9 gam hợp chất hữu cơ X, thu được 6,73 lít CO2 đktc ; 1,12 lít N2 đktc và 6,3 gam H2O. biết X có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất . Công thức phân tử của X là A. C3H9N B. C3H7O2N C. C3H7ON D. C3H7O3N. Câu 15 Phân tích 0,45 gam hợp chất hữu cơ X C, H, N, thu được 0,88 gam CO2. Mặt khác , nếu phân tích 0,45 gam X đẻ toàn bộ N trong X chuyenr thành NH3 rồi dẫn NH3 vừa tạo thành vào 100ml dung dịch H2SO4 0,4M thu được dung dịch Y. Trung hòa axit dư trong Y cần 70 ml dung dịch NaOH 1M. Biết 1 lít hơi chất X đktc nặng 2,009 gam. Công thức phân tử của X là A. C2H8N2 B. CH6N2 C. C2H5N D. C2H7N. Câu 16 Đốt cháy 100 ml hơi một hợp chất hữu cơ X chứa C, H, O trong 450 ml O2, thu được 650 ml hỗn hợp khí và hơi. Sau khi ngưng tụ hơi nước chỉ còn 350 ml. Tiếp theo cho qua dung dịch KOH dư chỉ còn 50 ml khí bay ra. Các thể tích khí đo ở cùng điều kiện, nhiệt độ, áp suất. Công thức phân tử của X là A. C3H8O2 B. C3H6O C. C4H8O D. C3H6O2. Đáp án và lời giải chi tiết bộ 16 câu hỏi trắc nghiệm Hóa 11 Bài 24 Hợp chất hữu cơ Câu 1 Đáp án C Câu 2 Đáp án D Câu 3 Đáp án C CH3 – CHCl2; Cl – CH2 – CH2 – Cl Câu 4 Đáp án B CH3 – CH2 – NH2; CH3 – NH – CH3 Câu 5 Đáp án C CH3 – CH = O Câu 6 Đáp án C k là số liên kết π và vòng, x là số nguyên tử C, y là số nguyên tử H và halogen, z là số nguyên tử N ⇒ k = 6 ⇒ có 1 vòng + 5 liên kết π Câu 7 Đáp án A Câu 8 Đáp án A Mentol C10H20O k = 1 ⇒ 1 vòng không có liên kết π Menton C10H18O k = 2 ⇒ 1 vòng + 1 liên kết π Số liên kết đôi trong phân tử mentol và menton là 0 và 1. Câu 9 Đáp án A MX = 4, = 136. Đặt CTPT của limonen là CxHy %C = 12x/ = 88,235% → x = 10 %H = y/ = 11,765% → y = 16 → Z = 2 → CTPT C10H16 Câu 10 Đáp án C CTPT của X là CHOn hay Cn H2n On MX = = 88 → 12 + + 16n = 88 → n = 4 → CTPT là C4H8O2 Câu 11 Đáp án C Đặt CTPT của X là CxHyOz MX = = 88; nX = 0,1 mol Bảo toàn nguyên tố C 0, = 0,4 → x = 4 Bảo toàn nguyên tố H 0,1y = → y = 8 + + 16z = 88 → z = 2 → CTPT C4H8O2 Câu 12 Đáp án D Đặt CTPT của X là CxHyOz MX = = 88 ; nX = 0,05 mol Bảo toàn nguyên tố C 0, = 0,15 → x = 3 Bảo toàn nguyên tố H 0,05y = → y = 4 + + 16z = 88 → z = 3 → CTPT C3H4O3 Câu 13 Đáp án B Đặt CTPT của X là CxHyOz MX = = 60 ; nX = 0,1 mol Bảo toàn nguyên tố C 0, = 0,2 → x = 2 Bảo toàn nguyên tố H 0,1y = → y = 4 + + 16z = 60 → z = 2 → CTPT C2H4O2 Câu 14 Đáp án B CTPT CxHyOzNt nC = nCO2 = 0,3 mol; nN = 2nN2 = 0,1 mol; H = 2nH2O = 0,7 ⇒mO = mX – mC – mN – mH = 3,2g ⇒ nO = 0,2 Ta có x y z t = nC nH nO nN = 0,3 0,7 0,2 0,1 = 3 7 2 1 ⇒ CTĐG C3H7O2N Câu 15 Đáp án D nCO2 = 0,02 mol; nH2SO4 = 0,04 mol; nNaOH = 0m07 mol 2NH3 + H2SO4 → NH42SO4 2NaOH + H2SO4 → Na2SO4 + 2H2O 2nH2SO4 = nNaOH + nNH3 => nNH3 = 0,01 mol MX = 2, = 45 → Đặt CTPT của X là CxHyNz → 0,01x = 0,02 → x = 2; 0,01z = 0,01 → z = 1 + y + = 45 → y = 7 → CTPT là C7H7N 100CxHyOz + 400O2 → 300CO2 + 300H2O Bảo toàn nguyên tố C 100x = 300 → x = 3 Bảo toàn nguyên tố H 100y = → y = 6 Bảo toàn nguyên tố O 100z + = + → z = 1 → CTPT là C3H6O Câu 16 Đáp án B ►►CLICK NGAY vào nút TẢI VỀ dưới đây để tải về Bộ 16 bài tập trắc nghiệm về Hợp chất hữu cơ có đáp án và lời giải chi tiết file PDF hoàn toàn miễn phí.

hóa 11 bài 24