🦌 Glucozo Có Tính Oxi Hóa Khi Phản Ứng Với

Glucozơ có tính oxi hóa khi phản ứng với H 2 (Ni, t o) A. Loại vì AgNO 3 /NH 3 thể hiện tính oxi hóa ⇒ C 6 H 12 O 6 thể hiện tính khử. CH 2 OH [CHOH] 4 CHO + 2AgNO 3 + 3NH 3 + H 2 O CH 2 OH [CHOH] 4 COONH 4 + 2Ag↓ + 2NH 4 NO 3 B. Loại vì C6H12O6 không thể hiện tính oxi hóa hay khử. 2C 6 H 12 O 6 + Cu (OH) 2 → (C 6 H 11 O 6) 2 Cu + 2H 2 O A. ít nhất 2 nhóm chức có khả năng tham gia phản ứng. B. liên kết bội hoặc vòng kém bền. C. liên kết ba hoặc vòng kém bền. D. ít nhất 3 nhóm chức có khả năng tham gia phản ứng. Câu 18. Khi thủy saccarozo và tinh bột, ta thu được? A. glucozo. B. glucozo. C. glucozo và glucozo. - Glucozơ có phản ứng tráng bạc, khi tác dụng với nước brom tạo thành axit gluconic, chứng tỏ trong phân tử có nhóm CH=O. - Glucozơ tác dụng với Cu (OH) 2 tạo thành dung dịch màu xanh lam, chứng tỏ phân tử glucozơ có nhiều nhóm OH kề nhau. - Glucozơ tạo este chứa 5 gốc CH 3 COO, vậy trong phân tử có 5 nhóm OH. Ứng dụng của chúng? Câu 2- Cho 4,48 lít khí ozon (đkc) vào dung dịch KI 1M. Tính thể tích dung dịch KI cần dùng và khối lượng iôt sinh ra? Câu 3- Cho hỗn hợp khí gồm 0,8 g oxi và 0,8 g hiđro tác dụng với nhau, khối lượng nước thu được là: A. 1,2g B. 1,4g C. 1,6g D. 0,9g Oxi hóa Glucozo Khử Glucozo khi tác dụng với Hidro tạo poliancol là sobitol Phản ứng lên men Khi có enzim làm chất xúc tác ở nhiệt độ thường 30 - 35 độ C, Glucozo sẽ bị lên men cho ancol etylic và khí cacbonic với phương trình phản ứng như sau: C 6 H 12 O 6 → 2C 2 H 5 OH + 2CO 2 Các bạn nhớ đừng quên chất xúc tác là Enzim nhé. Điều chế Các chất HCHO, HCOOH, HCOONH4 khi phản ứng chỉ tạo ra các chất vô cơ. + Các tạp chức có chứa nhóm chức CHO: glucozơ, fructozơ, mantozơ… c) Andehit có phản ứng oxi hóa (andehit + O2) * Oxi hóa hoàn toàn CxHyOz + (x + y/4 - z/2)O2 → xCO2 + y/2H2O - Nếu đốt cháy anđehit mà nCO2 = nH2O thì anđehit thuộc loại no, đơn chức, mạch hở. GGlucozơ có tính oxi hóa khi phản ứng với H2 (xt Ni, t⁰). (C6H12O6) thể hiện tính oxi hóa khi tác dụng với H2 (xt Ni, t⁰) tạo sorbitol (C6H14O6). C6H12O6 + H2 → C6H14O6 Lời giải hay. Ngữ văn. Soạn văn 6 Soạn văn 7 Soạn văn 8 Soạn văn 9 Soạn Văn 10 Glucozơ thể hiện tính oxi hóa khi phản ứng với H 2 (Ni, t o). Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi HOC247 cung cấp đáp án và lời giải ADSENSE Chứng minh tính oxi hóa là cho glucozo phản ứng với chất khử, số oxi hóa của glucozo giảm sau phản ứng X không có chức ete, không phản ứng với Na trong điều kiện bình thường và không khử được AgNO 3, Khi cho 0,2 mol X phản ứng với NaOH thu được 32,8 gam muối. 5b9c9kH. Glucozo cũng là một phần kiến thức quan trọng trong chương trình hóa học. Đến với bài viết này, VUIHOC sẽ giúp học sinh hệ thống lại kiến thức cần ghi nhớ trong bài glucozo như định nghĩa, cấu tạo, các tính chất cũng như ứng dụng điều chế và bài tập trắc nghiệm có lời giải. Hãy tham khảo bài viết ngay nhé! 1. Glucozơ là gì? Trong bài glucozo hóa 12, học sinh sẽ được tìm hiểu về những định nghĩa cơ bản. Vậy các bạn hiểu glucozo là gì? Glucozơ được định nghĩa là 1 chất kết tinh, không màu, dễ tan trong nước, bị nóng chảy ở 146ºC. 2. Tính chất vật lý của Glucozơ Glucozơ là 1 chất kết tinh, không có màu sắc gì, nóng chảy ở 146°C dạng α và 150°C ở dạng β. Rất dễ tan trong môi trường nước. Có vị ngọt nhưng ít ngọt hơn đường mía, Glucozơ được tìm thấy trong hầu hết các bộ phận của cây như hoa, lá, rễ,... và nhiều nhất là trong quả chín. Máu của người có lượng nhỏ glucozơ, khoảng 0,1 %. 3. Cấu tạo phân tử của Glucozơ C6H12O6 là công thức phân tử của Glucozơ, tồn tại ở dạng mạch vòng và mạch hở. Glucozơ dạng mạch hở Qua những thực nghiệm ta thấy - Thu được hexan khi khử hoàn toàn glucozơ. 6 nguyên tử C của phân tử glucozơ tạo nên 1 mạch hở không phân nhánh. - Glucozơ có phản ứng tráng bạc, tạo thành axit gluconic khi tác dụng với nước brom, suy ra trong phân tử đó có chứa nhóm CH=O. - Glucozơ tác dụng được với CuOH2 tạo ra dung dịch màu xanh lam, vậy phân tử glucozơ có nhiều nhóm OH kề nhau. - Trong phân tử có 5 nhóm OH bởi Glucozơ tạo este chứa 5 gốc CH3COO. ⇒ CTPT glucozơ dạng mạch hở CH2OH–CHOH–CHOH–CHOH–CHOH–CH=O Hoặc CH2OH[CHOH]4CHO Glucozơ dạng mạch vòng Glucozơ kết tinh tạo thành 2 dạng tinh thể có nhiệt độ nóng chảy không giống nhau. Các thí nghiệm khác đều cho thấy 2 dạng tinh thể ứng với dạng cấu trúc vòng khác nhau. α – glucozơ ≈ 36 % ở dạng mạch hở 0,003 % β – glucozơ ≈ 64 %. - Nhóm –OH đính với C1 nằm bên dưới mp của vòng 6 cạnh là α-, ngược lại nếu nhóm -OH nằm trên mp của vòng 6 cạnh là β–. - Nhóm –OH ở vị trí C số 1 có tên gọi là OH– hemiaxetal. CTCT của glucozơ có thể được viết đơn giản lại như sau 4. Tính chất hóa học của Glucozơ Glucozơ có tính chất của ancol đa chức poliancol hay poliol Glucozơ tác dụng với CuOH2 ở nhiệt độ thường Glucozo tác dụng được với CuOH2 ở điều kiện nhiệt độ thường. Ở nhiệt độ thường glucozơ hòa tan với CuOH2 cho dung dịch phức đồng - glucozo có màu xanh lam → Phản ứng này cho thấy glucozo có nhiều nhóm OH Glucozơ phản ứng tạo este Khi cho Glucozo tác dụng với anhiđrit axetic, glucozơ có thể tạo este chứa 5 gốc axetat ở trong phân tử C6H7OOCOCH35. CH2OHCHOH4CHO + 5CH3CO2O → CH3COO CH2CHOOCCH34CHO + 5CH3COOH → Phản ứng cho thấy và chứng minh rằng trong phân tử glucozơ có 5 nhóm OH. Glucozơ có tính chất của anđehit Phản ứng Oxi hóa glucozơ Đun nóng thuốc thử Tollens cho phản ứng tráng bạc với dung dịch AgNO3 trong NH3. Đun nóng thuốc thử Felinh Glucozo khử Cu II thành Cu I tạo ra kết tủa đỏ gạch Cu2O với dung dịch CuOH2 trong NaOH. Dung dịch nước brom → Phản ứng chứng tỏ glucozơ có nhóm CHO. Phản ứng khử glucozơ bằng Hidro Ta thu được 1 poliancol có tên là sobitol khi dẫn khí hiđro vào dung dịch glucozơ đun nóng xúc tác Ni. Phản ứng lên men của Glucozơ Glucozơ lên men cho ancol etylic và khí cacbonic khi có enzim xúc tác. 5. Điều chế và Ứng dụng của Glucozơ Điều chế Glucozơ trong công dụng Thủy phân tinh bột với xúc tác là enzim hoặc HCl loãng. C6H10O5n + nH2O → nC6H12O6 Thủy phân xenlulozơ với chất xúc tác HCl đặc Thủy phân glucozo với mantozo C12H22O11 + H2O → 2C6H12O6 glucozơ Thủy phân với saccarozo C12H22O11 + H2O → C6H12O6 glucozơ + C6H12O6 fructozơ Trùng hợp HCHO 6HCHO → C6H12O6 CaOH2, t° Ứng dụng Học sinh đã biết được glucozơ là gì và ta có thể ứng dụng được glucozo trong đời sống rất nhiều. Trong y học glucozo được dùng làm thuốc tăng lực cho người bệnh, giúp người bệnh dễ hấp thu và cung cấp thêm nhiều năng lượng. Trong công nghiệp thì glucozo được dùng để tráng ruột phích, tráng gương thay cho anđehit vì anđehit là chất độc. 6. Đồng phân của Glucozơ - Fructozơ Fructozo là đồng phân của glucozo. Công thức cấu tạo CTPT C6H12O6. CTCT của fructozo CH2OH - CHOH - CHOH - CHOH - CO - CH2OH. Fructozơ có vòng 5 hoặc 6 cạnh, tồn tại chủ yếu ở dạng β Tính chất vật lí Là chất dễ tan trong môi trường nước, chất rắn kết tinh, có vị ngọt gấp 1,5 lần đường mía và 2,5 lần glucozơ. Vị ngọt của mật ong chiếm 40% chủ yếu do fructozơ. Tính chất hóa học Tính chất fructozo có tính chất của poliol và OH – hemiaxetal tương tự giống như glucozơ. Trong môi trường axit hoặc trung tính, fructozơ không thể hiện tính khử của anđehit, nhưng trong môi trường kiềm, fructozơ lại có tính chất này. 7. Một số bài tập trắc nghiệm về Glucozơ có đáp án Bài tập glucozo hóa 12 sẽ giúp các bạn học sinh tham khảo để áp dụng vào bài học một cách chính xác nhất. Bài 1 Hỗn hợp gồm glucozơ và fructozơ hidro hóa hoàn toàn m gam cần phải dùng 4,48lít khí H2 ở đktc. Mặt khác, 8 gam Br2 trong dung dịch tác dụng vừa hết với m gam hỗn hợp này. Trong m gam hỗn hợp này tính số mol của glucozơ và fructozơ ? A. 0,05mol và 0,15mol B. 0,05mol và 0,35mol C. 0,1mol và 0,15mol D. 0,2mol và 0,2mol Giải nglu + nfruc = n$_{H_{2}}$ = 0,2 mol Fructozơ không tác dụng với dd Br2 ⇒ nglu = n$_{Br_{2}}$ = 0,05 mol; ⇒ nfruc = 0,15 mol ⇒ A Bài 2 Cho 3 chất Glucozơ, glixerol, axit axetic. Hãy dùng 2 hóa chất để phân biệt 3 chất trên. A. Na2CO3 và Na B. Ag2O/dd NH3 và quỳ tím C. Dung dịch AgNO3 và dung dịch NaHCO3 D. Na và quỳ tím Giải Dùng quỳ tím để có thể nhận ra axit axetic làm cho quỳ tím đổi thành màu đỏ; Ag2O/dd NH3 nhận ra glucozơ xuất hiện kết tủa bạc. ⇒ B Bài 3 Để chứng minh trong phân tử của glucozơ có nhiều nhóm hiđroxyl, người ta cho dung dịch glucozơ phản ứng với A. Kim loại Na B. CuOH2 ở nhiệt độ thường C. Trong dung dịch NH3 có AgNO3 hoặc Ag2O, đun nóng D. CuOH2 trong NaOH, đun nóng Giải + Tác dụng với kim loại Na trong nhóm –OH chứng minh tính linh động của H + AgNO3 hoặc Ag2O trong dung dịch NH3, đun nóng và CuOH2 trong NaOH, đun nóng Chứng minh có nhóm –CHO trong phân tử glucozơ. ⇒ B Bài 4 Trong không khí có khí CO2 chiếm 0,03 % thể tích. Để cung cấp CO2 cho phản ứng quang hợp để tạo ra 27 gam glucozơ thì thể tích của không khó sẽ là bao nhiêu? A. 44800 lít B. 672 lít C. 67200 lít D. 448 lít Giải 6CO2 + 6H2O → C6H12O6 + 6O2 n$_{CO_{2}}$ = 6 nglu = 27180 = 0,9 mol → Vkhông khí = 0,9. 22,4 0,03% = 67200 lít ⇒ C Bài 5 Cho ancol etylic được tạo thành từ 360 gam glucozơ lên men, thu được m gam kết tủa khi khí sinh ra được dẫn vào dung dịch nước vôi trong dư. 80% là hiệu suất của quá trình lên men. Vậy giá trị của m là A. 200 gam B. 320 gam C. 400 gam D. 160 gam Giải Glucozơ → 2C2H5OH + 2CO2 CO2 + CaOH2 → CaCO3 + H2O → n$_{CaCO_{3}}$ = 2nglucozơ = 2. 2. 80% = 3,2 mol → mCaCO3 = 320g ⇒ B Đặc biệt, cô Kim Oanh đã có bài giảng cực hay về Glucozơ và Saccarozơ. Nội dung trình bày dưới dạng bảng giúp các em dễ dàng tiếp thu kiến thức và có những sự so sánh giống và khác nhau của mỗi chất để các em nhớ lâu hơn. Cùng cô theo dõi bài giảng để tiếp thu kiến thức hiệu quả nhất các em nhé! Trên đây là tổng hợp khái niệm cùng các bài tập và hướng dẫn giải chi tiết về glucozo. Hy vọng các em học sinh đã có được nguồn tham khảo bổ ích và áp dụng để làm các bài kiểm tra. Hãy truy cập và đăng ký tài khoản để học thêm nhiều dạng bài tập và ôn thi THPT Quốc Gia nhé! Cập nhật ngày 11-11-2022Chia sẻ bởi Đỗ Hoàng LongGlucozơ có tính oxi hóa khi phản ứng vớiChủ đề liên quanCacbohiđrat nhất thiết phải chứa nhóm chức củaChất nào sau đây được dùng làm tơ sợi?Phương trình 6nCO2 + 5nH2O C6H10O5n + 6nO2, là phản ứng hoá học chính của quá trình nào sauLoại đường nào sau đây có trong máu động vật?Trong điều kiện thích hợp glucozơ lên men tạo thành khí CO2 vàTinh bột, xenlulozơ, saccarozơ đều có khả năng tham gia phản ứngĐường mía, đường phèn có thành phần chính là đường nào dưới đây?Phát biểu nào sau đây là sai?ASaccarozơ có nhiều trong củ cải đường, mía, hoa thốt nốtBThành phần chính của sợi bông, gỗ, nứa là và tinh bột có phân tử khối bằng bột là lương thực của con glucozơ và gốc fructozơ liên kết với nhau qua nguyên tửPhát biểu nào sau đây là đúng?ASaccarozơ làm mất màu nước Xenlulozơ có cấu trúc mạch phân nhánhCAmilopectin có cấu trúc mạch phân Glucozơ bị khử bởi dung dịch AgNO3 trong phần chính của thuốc nổ không khói là xenlulozơ trinitrat. Công thức của Xenlulozơtrinitrat làY là một polisaccarit có trong thành phần của tinh bột và có cấu trúc mạch cacbon không nhánh. Tên gọi của Y làX là chất rắn vô định hình, màu trắng, không tan trong nước nguội, trong nước nóng từ 65oC trở lên, chuyển thành dung dịch keo nhớt. Nhỏ vài giọt dung dịch chứa chất Y vào dung dịch keo nhớt trên thấy xuất hiện màu xanh tím. Chất X và Y lần lượt làChất X có nhiều trong mật ong, không làm mất màu dung dịch nước brom. X tác dụng với H2 xúc tác Ni/t0, thu được chất Y. Chất X và Y lần lượt làBfructozơ và ancol sơ đồ chuyển hóa sau Tinh bột → X → Y → Axit axetic. Chất X và chất Y lần lượt làBglucozơ, anđehit etylic, anđehit axetic. Cho các chất sau glucozơ, saccarozơ, sobitol và tinh bột. Số chất trong dãy phản ứng được với CuOH2 ở nhiệt độ thường?Thủy phân đisaccarit X, thu được 2 monosaccarit Y, Z. Oxi hóa Y hoặc Z bằng dung dịch AgNO3/NH3, thu được chất hữu cơ T. Hai chất Y, Z lần lượt làDsaccarozơ và amoni hành thí nghiệm theo các bước sauBước 1 Cho 5 giọt dung dịch CuSO4 0,5% vào ống nghiệm 2 Thêm 1 ml dung dịch NaOH 10% vào ống nghiệm, lắc đều; gạn phần dung dịch, giữ lại kết 3 Thêm tiếp 2 ml dung dịch glucozơ 1% vào ống nghiệm, lắc biểu nào sau đây sai?ASau bước 3, kết tủa đã bị hòa tan, thu được dung dịch màu xanh thay dung dịch NaOH ở bước 2 bằng dung dịch KOH thì hiện tượng ở bước 3 vẫn tương nghiệm trên chứng minh glucozơ có tính chất của bước 3, nếu thay glucozơ bằng fructozơ thì hiện tượng xảy ra vẫn tương hành thí nghiệm oxi hóa glucozơ bằng dung dịch AgNO3 trong NH3 phản ứng tráng bạc theo các bước sau- Bước 1 Cho 1 ml dung dịch AgNO3 1% vào ống nghiệm Bước 2 Nhỏ từ từ dung dịch NH3 cho đến khi kết tủa tan Bước 3 Thêm 3 – 5 giọt glucozơ vào ống Bước 4 Đun nóng nhẹ hỗn hợp ở 60 – 70°C trong vài các nhận định sau1 Sau bước 2, dung dịch trong ống nghiệm chứa phức bạc amoniac AgNH32]OH.2 Ở bước 4, glucozơ bị oxi hóa tạo thành muối amoni gluconat.3 Kết thúc thí nghiệm thấy thành ống nghiệm sáng bóng như gương.4 Ở thí nghiệm trên, nếu thay glucozơ bằng fructozơ hoặc saccarozơ thì đều thu được kết tủa tương tự.5 Thí nghiệm trên chứng tỏ glucozơ là hợp chất tạp chức, phân tử chứa nhiều nhóm OH và một nhóm nhận định đúng làThủy phân hoàn toàn m gam tinh bột thành glucozơ. Cho toàn bộ glucozơ tham gia phản ứng tráng bạc hiệu suất 100%, thu được 30,24 gam Ag. Giá trị của m là Đáp án C Giải A. C6H7OOH5 + 5CH3CO2O \\xrightarrow[]{piridin}\ CH3COO5OH7C6 + 5CH3COOH ⇒ không phải phản ứng oxi hóa - khử ⇒ glucozơ không thể hiện tính khử ⇒ loại. B. CH2OHCHOH4C+1HO + H2 \\xrightarrow[]{Ni,t^{o}}\ CH2OHCHOH4C–2H2OH. ⇒ glucozơ thể hiện tính oxi hóa ⇒ loại. C. CH2OHCHOH4C+1HO + 2AgNO3 + 3NH3 \\overset{t^{o}}{\rightarrow}\ CH2OHCHOH4C+3OONH4 + 2Ag↓ + 2NH4NO3. ⇒ glucozơ thể hiện tính khử ⇒ chọn C. D. 2C6H12O6 + CuOH2 → C6H11O62Cu + 2H2O. ⇒ không phải phản ứng oxi hóa - khử ⇒ glucozơ không thể hiện tính khử ⇒ loại.

glucozo có tính oxi hóa khi phản ứng với